• Bỏ qua primary navigation
  • Skip to main content
  • Bỏ qua primary sidebar
  • Bỏ qua footer

ngonngu.net

Ngôn ngữ học và Tiếng Việt

  • Ngôn ngữ học
    • Các vấn đề chung
      • Đại cương
      • Đối chiếu
      • So sánh lịch sử
    • Từ vựng
    • Ngữ âm
      • Ngữ âm học
      • Âm vị học
      • Chữ viết
    • Ngữ pháp
    • Ngữ nghĩa học
    • Ngữ dụng học
    • Ngôn ngữ học xã hội
    • Khuynh hướng
  • Tiếng Việt
    • Lịch sử
    • Phương ngữ
    • Hiện tại
  • Chuyên đề
    • Tiếng Việt & CNTT
    • Tài liệu tham khảo
    • Thông tin tổng hợp
  • Ngày này năm xưa
  • Dự án S
  • Liên hệ & Hỗ trợ
Bạn đang ở:Trang chủ / Ngôn ngữ học / Ngữ pháp / Bảng sơ đồ về đặc điểm các thành phần thuộc khung cấu trúc câu đơn tiếng Việt

Bảng sơ đồ về đặc điểm các thành phần thuộc khung cấu trúc câu đơn tiếng Việt

19/11/2006

ngonngu.net
19/11/2006Chuyên mục:
  • Ngữ pháp
Tên thành phần câu →

Tiêu chí phân định ↓
Chu ngữ
(Ch)
Minh xác ngữ
(Mx)
Đề ngữ
(Đ)
Định ngữ
(Đi)
Thuyết ngữ
(T)
Bổ ngữ
(B)
Trạng ngữ
(Tr)
1. Nghĩa tạo lập phát ngôn nêu phạm vi để nhận định ở nòng cốt có hiệu lực minh xác cho danh từ làm Đề nêu chủ đề của sự nhận định bổ sung ý nghĩa hạn định cho danh từ nêu điều nhận định, thuyết minh (nói về) cho chủ đề bổ sung chi tiết phụ chuyên môn cho vị từ do ngữ nghĩa của vị từ chi phối bổ sung chi tiết phụ chung cho vị từ bất kì
2. Nghĩa biểu thị thực tại khách quan nêu chu cảnh về thời gian, không gian, cảnh huống, nguyên nhân, mục đích nêu đặc trưng minh xác nêu thực thể nêu đặc trưng hạn định nêu đặc trưng thông báo nêu thực thể, nhận dịnh bôt sung cho vị từ nêu chu cảnh về thời gian, không gian, cảnh huống, nguyên nhân, mục đích
3. Vai trò quan hệ cú pháp phụ cho cả nòng cốt (có thể lược bỏ) phụ cho danh từ làm Đề chính (không bỏ được) phụ cho danh từ hạt nhân chính (không bỏ được) phụ cho vị từ phụ cho vị từ
4. Hình thức biểu hiện bằng vị trí trước nòng cốt (Đ–T) trước danh từ làm Đề trước Thuyết sau danh từ hạt nhân sau Đề sau vị từ sau vị từ và Bổ ngữ
5. Hình thức – Dt (Danh từ thời gian)
– Dk (Danh từ không gian)
– gt + Ds (Giới từ + Danh từ sự vật)
– V (vị từ)
– là + D (danh từ)
– như + D (danh từ)
– cú (Đ–T)
– D
– cú
– V
– D
– là + D
– như + D
– cú
– V (câu tả)
– là + D (câu thuận)
– như + D (câu so sánh)
– Cú (khi Đề là D)
– Danh
– Cú
– Dt
– Dk
– gt + Ds

Bảng sơ đồ cho thấy các thành phần câu chỉ giống nhau từ 1 đến 2 tiêu chí, còn khác nhau từ 3 đến 4 tiêu chí. Do đó, sự nhận diện và phân biệt các thành phần theo 5 tiêu chí vừa đảm bảo tính tổng hợp, đa diện lại vừa đảm bảo sự nhất quán, hệ thống.


* Đào Thanh Lan. Phân tích câu đơn tiếng Việt theo cấu trúc Đề-Thuyết. Nxb ĐH Quốc gia Hà Nội, H., 2002, trang 253.

Chia sẻ:

  • Nhấn vào chia sẻ trên Facebook (Mở trong cửa sổ mới)
  • Bấm để chia sẻ trên Twitter (Mở trong cửa sổ mới)
  • Nhấp để chia sẻ trên WhatsApp (Mở trong cửa sổ mới)
  • Bấm để chia sẻ lên LinkedIn (Mở trong cửa sổ mới)

Điều hướng bài viết

Bài trước Linguistic Semantics: An Introduction – Ngữ nghĩa học dẫn luận
Bài tiếp theo Vài nét về lịch sử nghiên cứu cú pháp tiếng Việt: Giới thiệu

Sidebar chính

Mục lục

  • Ngôn ngữ học
    • Các vấn đề chung
      • Đại cương
      • Đối chiếu
      • So sánh lịch sử
    • Từ vựng
    • Ngữ âm
      • Ngữ âm học
      • Âm vị học
      • Chữ viết
    • Ngữ pháp
    • Ngữ nghĩa học
    • Ngữ dụng học
    • Ngôn ngữ học xã hội
    • Khuynh hướng
  • Tiếng Việt
    • Lịch sử
    • Phương ngữ
    • Hiện tại
  • Chuyên đề
    • Tiếng Việt & CNTT
    • Tài liệu tham khảo
    • Thông tin tổng hợp
  • Ngày này năm xưa
  • Dự án S
  • Liên hệ & Hỗ trợ

Footer

Đăng kí theo dõi

Nhập địa chỉ email của bạn để nhận thông báo khi có bài mới.

Liên kết

  • Nhóm Facebook
  • Dự án S – Công cụ tiếng Việt
  • Paratime Studio

Tìm kiếm

Liên hệ và Hỗ trợ

  • Giới thiệu
  • Liên hệ

© 2025 ngonngu.net